Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 3956/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của UBND huyện Quảng Xương về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương;
1. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
Ranh giới lập quy hoạch phân khu xây dựng thuộc địa giới hành chính xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp quốc lộ 45;
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Đông: Giáp sông Lý;
+ Phía Tây: Giáp đường vành đai 3 (quy hoạch).
b) Diện tích lập quy hoạch: khoảng 197,6ha.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối khu vực dân cư hiện hữu và dự án Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên. Kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực hiện có và khu vực xây dựng mới, tạo lập khu đô thị hoàn chỉnh, hiện đại thân thiện, bền vững với môi trường, đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng; quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Tính chất, chức năng:
- Là khu quần thể nghỉ dưỡng khoáng nóng kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch văn hóa bản địa, chăm sóc sức khỏe đáp ứng nhu cầu của nhân dân quanh vùng, khách du lịch và quốc tế.
- Là khu dân cư sinh thái hiện đại kiểu đô thị, đồng bộ và đa dạng tiện ích cho dân cư, được đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
4. Quy mô dân số.
Dự báo dân số trong khu vực lập quy hoạch khoảng 30.000 người; trong đó:
- Quy mô dân số trong Khu đô thị: Khoảng 20.000 người;
- Tổng khách du lịch trung bình: khoảng 10.000 người/ngày.
5. Phân khu chức năng:
Chia Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương làm 02 phân khu (2 đơn vị ở), cụ thể:
- Khu số 1: Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng (Quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt tại Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá), quy mô: Diện tích khoảng: 99,5ha; Dân số khoảng 15.000 người (gồm: dân số thường trú 9.838, dân số quy đổi từ khách du lịch là 5.162);
- Khu số 2: khu đô thị phía Nam; Quy mô: Diện tích khoảng: 98,1ha; Dân số khoảng 15.000 người (gồm: dân số thường trú 10.000, dân số quy đổi từ khách du lịch là 5.000).
6. Quy hoạch sử dụng đất
6.1. Chức năng quy hoạch:
- Công cộng đơn vị ở: Tổ chức 02 công trình công cộng nằm tại 02 phân khu, các vị trí thích hợp đảm bảo khoảng cách sử dụng của người dân.
+ Đất giáo dục: Cơ bản giữ nguyên vị trí các trường học (mầm non, liên cấp) theo quy hoạch chi tiết được duyệt, ngoài ra bố trí thêm 01 trường mầm non, 01 trường liên cấp, 01 trường PTTH trong phạm vi quy hoạch.
+ Đất văn hóa - thể thao: tổ chức một trung tâm văn hóa thể dục thể thao đô thị tại phân khu số 2 phục vụ nhu cầu người dân đô thị và vùng lân cận.
+ Dịch vụ thương mại: Tổ chức các khu dịch vụ thương mại đô thị nằm trên các trục QL45, đường nối QL45-47, là các trung tâm vui chơi giải trí, mua sắm của đô thị.
+ Cây xanh công viên: Tổ chức các khu cây xanh công viên nằm tại trung tâm 02 phân khu đô thị. Ngoài ra còn tổ chức các khu công viên vườn hoa tại những vị trí thích hợp cho từng nhóm ở khu vực.
6.2. Thống kê quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Ký hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích đất (ha)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Dân số
|
I
|
Đất đơn vị ở tổ chức theo kiểu đô thị
|
89,34
|
|
|
|
45,22
|
44,67
|
|
1
|
DVO
|
Đất ở
|
56,18
|
|
|
|
28,44
|
28,09
|
20000
|
1.1
|
OM
|
Đất nhóm nhà ở
|
49,00
|
40-80
|
1-5
|
0,4-4,0
|
|
|
|
1.2
|
CCCC
|
Đất chung cư cao cấp
|
7,18
|
30-45
|
9-12
|
2,7-5,4
|
|
|
|
2
|
|
Đất công trình dịch vụ - công cộng
|
7,18
|
35-40
|
1-4
|
0,35-1,6
|
3,63
|
3,59
|
|
2.1
|
CC
|
Đất công trình công cộng
|
3,46
|
35-40
|
1-3
|
0,35-1,2
|
|
|
|
2.2
|
GD
|
Đất giáo dục
|
2,62
|
35-40
|
1-4
|
0,35-1,6
|
|
|
|
|
|
Đất trường liên cấp
|
1,42
|
35-40
|
1-4
|
0,35-1,6
|
|
|
|
|
|
Đất trường mầm non
|
1,20
|
35-40
|
1-3
|
0,35-1,2
|
|
|
|
2.3
|
TDTT
|
Đất thể dục thể thao
|
1,10
|
10-15
|
1-2
|
0,1-0,3
|
|
|
|
3
|
CX
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
4,24
|
5
|
1
|
0,05
|
2,15
|
2,12
|
|
4
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,05
|
20-25
|
1-2
|
0,2-0,5
|
|
|
|
5
|
BĐX
|
Đất bãi đỗ xe
|
5,01
|
5
|
1
|
0,05
|
2,54
|
2,51
|
|
6
|
|
Đất giao thông đối nội
|
16,68
|
|
|
|
8,44
|
|
|
II
|
Đất khác ngoài ranh giới đơn vị ở
|
108,21
|
|
|
|
54,78
|
|
|
1
|
|
Đất dịch vụ, thương mại
|
59,02
|
40-80
|
1-12
|
0,4-9,6
|
29,88
|
|
|
1.1
|
TMDV
|
Đất thương mại
|
36,78
|
40-80
|
1-12
|
0,4-9,6
|
|
|
|
1.2
|
CVCĐ
|
Đất công viên chuyên đề (công viên EDO)
|
20,80
|
20-25
|
1-5
|
0,2-2,5
|
10,53
|
|
|
1.3
|
YT-01
|
Đất dịch vụ y tế
|
1,44
|
35-40
|
9-11
|
2,2-4,4
|
0,73
|
|
|
2
|
GD
|
Đất giáo dục
|
1,29
|
35-40
|
1-5
|
0,35-2,0
|
0,65
|
|
|
3
|
CX-MN
|
Đất công viên cây xanh - mặt nước
|
14,91
|
|
|
|
|
|
|
4
|
X
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
7,22
|
|
|
|
|
|
|
5
|
VH-TT
|
Đất TT văn hóa - thể dục thể thao
|
1,49
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
17,90
|
|
|
|
9,06
|
|
|
7
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1,95
|
20-25
|
1-2
|
0,2-0,5
|
0,99
|
|
|
8
|
KENH
|
Đất thuỷ lợi (Kênh B22)
|
1,55
|
|
|
|
|
|
|
9
|
BĐX
|
Đất bãi đỗ xe
|
2,88
|
5
|
1
|
0,05
|
1,46
|
|
|
C
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
197,55
|
|
|
|
100,00
|
|
|
7. Tổ chức không gian:
- Không gian kiến trúc cảnh quan phân khu xây dựng được quy hoạch các khu chức năng gắn với phát triển du lịch khoáng nóng, phát huy truyền thống văn hóa địa phương.
- Khu du lịch nghỉ dưỡng nằm giáp các tuyến giao thông quan trọng như: Quốc lộ 45, tuyến đường vành đai 3 thành phố Thanh Hóa, đường nối QL45-47, là khu đô thị kết nối với 03 vùng kinh tế lớn của tỉnh là TP. Thanh Hóa, Khu kinh tế Nghi Sơn, TP. Sầm Sơn.
- Khu du lịch nghỉ dưỡng có điểm nhấn là cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện Quảng Xương, gắn kết không gian dọc tuyến bằng các công trình chức năng mang tính động lực mới về kinh tế như: khu nghỉ dưỡng khoáng nóng kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch văn hóa bản địa; các khu nhóm nhà ở mới sinh thái mật độ xây dựng thấp; khu công viên chuyên đề và các khu chức năng dịch vụ thương mại tại các khu vực điểm nhấn trên trục Quốc lộ 45, đường nối QL45-47.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại.
- Tuyến đường QL45 : (MC 1B-1B. Lòng đường chính: 9,50m x 2 = 19,00m. Hè đường: 11,5x2=23,00m. Tổng lộ giới: 42,00m. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,00m.
- Tuyến đường vành đai 3 thành phố: là tuyến đường kết nối huyện Hoằng Hóa, huyện Quảng Xương và huyện Đông Sơn. Mặt cắt 1A-1A: có đường gom hai bên. Lòng đường chính: 15,0m x 2 = 30,0m. Phân cách: 13,0m. Hè đường hai bên: 2x 6,0=12,0m. Lòng đường gom: 10,50m x2 = 21,0m. Tổng lộ giới: 76,00m; Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
- Tuyến đường nối QL45 - QL47 được thiết kế với mặt cắt 1-1. Lòng đường: 7,50 x2 = 15,0m; Hè đường: 5,0x2 = 10m; Phân cách; 3,0m; Tổng lộ giới: 28,0 m; Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
b. Giao thông đối nội.
+ Mặt cắt 2-2: Lòng đường: 7,0 x2 = 14,0m; Hè đường: 5,0x2 = 10,0m; Tổng lộ giới: 24,0m; Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 3-3: Lòng đường: 6,25 x2 = 12,50m, Hè đường: 5,0x2 = 10,0m, Tổng lộ giới: 22,50m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 4-4: Lòng đường: 5,25 x2 = 10,50m, Hè đường: 5,0x2 = 10,0m, Tổng lộ giới: 20,50m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 5-5: Lòng đường: 3,5 x2 = 7,0m, Hè đường: 5,0x2 = 10,0m, Tổng lộ giới: 17,0m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 6-6: Lòng đường: 3,75 x2 = 7,50m, Hè đường: 5,0x2 = 10,0m, Tổng lộ giới: 17,50m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 7-7: Lòng đường: 3,75 x2 = 7,50m, Hè đường: 3,0x2 = 6,0m, Tổng lộ giới: 13,50m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 8-8: Lòng đường: 3,50 x2 = 7,0m, Hè đường: 3,0x2 = 6,0m, Tổng lộ giới: 13,0m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 9-9: Lòng đường: 3,0 x2 = 6,0m, Hè đường: 3,0x2 = 6,0m, Tổng lộ giới: 12,0m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m.
+ Mặt cắt 10-10: Lòng đường: 6,0 x2 = 12,0m, Hè đường: 5,0x2 = 10,0m, Tổng lộ giới: 22,0m, Khoảng lùi xây dựng tối thiểu: 3,0m
8.2. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc san nền chính là tạo dốc theo hướng dốc địa hình tự nhiên theo hướng Tây sang Đông để thoát nước vào các kênh mương quy hoạch trên cơ sở kênh mương hiện có và chảy ra sông lý và sông Yên.
Hướng dốc san nền cục bộ trong lô là tạo dốc về phía các trục đường từ đó nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước đặt dưới hè đường và được dẫn vào hệ thống thoát nước chung và đổ vào mương thoát nước.
- Cao độ san nền thấp nhất là 3,40m.
- Cao độ san nền cao nhất là 3,95m.
8.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước
a) Thoát nước mưa
- Lưu vực và hướng thoát nước:
Khu vực Khu nghỉ dưỡng khoáng nóng được phân thành 2 lưu vực chính là Lưu vực phía Bắc và lưu vực phía Nam:
Lưu vực phía Bắc: Là khu vực phía Bắc khu đô thị, hướng thoát chính theo hướng Tây sang Đông, Nước được thoát ra cống bản hiện trạng qua đường QL45 ra sông Yên, Một phần được thoát ra sông Lý .
Lưu vực phía Nam: Là lưu vực phía Nam khu đô thị, hướng thoát chính theo hướng Tây sang Đông. Nước được tiêu thoát ra hồ nhân tạo và 1 phần ra sông Lý.
- Kiểu thu nước mưa:
Bố trí các hố thu nước mặt đường tại mép đường để thu nước. Bố trí cống thoát nước mưa trên hè đường. Nước mưa được thu vào các hố thu bố trí dọc trên mạng lưới thoát nước mưa khoảng cách 30 -40m một hố.
- Vật liệu thoát nước:
Cống thoát nước mưa là cống tròn BTCT đường kính từ D600 – D2000; ,cống nối từ các hố thu tối hố thăm đường kính tối thiểu D300.
- Bố trí hoàn trả kênh tiêu hiện có về phía Nam đi bên ngoài ranh giới khu đất nối với kênh B22 rồi thoát ra sông Lý. Bề rộng của mương 0,5 m, sâu 3,0 m.
b) Thoát nước thải:
- Thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Sử dụng cống uPVC D300, D400 bố trí ngầm trên vỉa hè các tuyến giao thông hoặc dưới lối đi, sân đường.
- Nước thải trong các công trình nhà ở, công trình công cộng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát vào mạng lưới thoát nước.
- Mạng lưới cống thoát nước thiết kế là cống tự chảy. Trên mạng lưới, tại các vị trí có độ sâu chôn cống ≥ 4,5 m, bố trí các trạm bơm nâng bậc, bơm nước thải lên đường ống cao hơn. Đối với khu vực, dự kiến bố trí 02 trạm bơm nâng bậc.
- Trạm xử lý: Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải: Trạm số 1 công suất 5.500,0 m3/ngày.đêm tại khu vực đất hạ tầng phía Đông Bắc khu đất số 1, Trạm số 2 công suất 4.800,0 m3/ngày.đêm tại khu vực đất hạ tầng phía Đông Bắc khu đất số 2 giáp sông Lý để xử lý toàn bộ nước thải của khu vực đạt tiêu chuẩn theo quy định và xả vào sông Lý.
- Công nghệ trạm xử lý nước thải: Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi.
8.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện được lấy từ Trạm 110KV Tây thành phố (E9.27) với tổng công suất lắp đặt 6,2MVA.
- Đường dây trung áp quy hoạch mới: Quy hoạch tuyến 22KV từ trạm 110KV Nam thành phố đi dọc Quốc lộ 45 về khu vực. Tuyến điện dự kiến bố trí đi ngầm.
- Bố trí mới 53 trạm biến áp 22/0,4KV, tại các vị trí thuận lợi, đảm bảo bán kính cấp điện.
- Đối với các trạm biến áp phân phối hiện có: Tháo dỡ, di chuyển và hoàn trả theo phương án bố trí tái định cư.
- Lưới điện 0,4 KV là lưới điện cấp từ trạm biến áp phân phối cấp cho các đối tượng tiêu thụ. Lưới điện 0,4KV được quy hoạch ngầm dưới vỉa hè các tuyến giao thông.
8.5. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Sử dụng chung với điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại điểm bưu điện văn hóa xã Quảng Yên hiện tại.
8.6. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước:
- Hệ thống cấp nước từ Nhà máy nước Quảng Văn, công suất hiện tại 10.000 m3/ngđ, cách khu vực 7,5km về phía Nam.
- Nguồn cấp nước khoáng nóng: Từ nguồn nước ngầm được khai thác và qua xử lý tại chỗ đảm bảo lưu lượng phục vụ khách du lịch. Vị trí khai thác ở phía Nam khu đất.
- Quy hoạch mạng lưới cấp nước:
Mạng lưới cấp nước là mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy. Giải pháp mạng lưới được chọn là mạng hỗn hợp (mạng vòng + mạng cụt).
+ Hệ thống ống phân phối gồm các ống D250, D160, D110 bố trí dọc các tuyến đường chính trong khu vực, cấp nước đến từng khu chức năng. Đường ống dịch vụ gồm các ống D63, D50, D40 cấp nước đến các đối tượng tiêu thụ.
+ Họng cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường trong khu vực với bán kính phục vụ của mỗi trụ chữa cháy từ 125 - 150 m. Trụ chữa cháy sử dụng loại trụ thép, đường kính ống nước cấp vào DN100. Mạng lưới đường ống cấp nước cứu hỏa là mạng lưới chung kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
8.7. Chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
Chất thải rắn: Được thu gom và vận chuyển đến trạm trung chuyển rác thải. Rác thải sau khi được tập kết sẽ được chuyển về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn để xử lý (giai đoạn sau năm 2030, khi Khu xử lý chất thải rắn Đông Nam đóng cửa sẽ chuyển về khu xử lý chất thải rắn tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân theo định hướng quy hoạch tỉnh). Thu gom và xử lý chất thải rắn 100%.